Postou: 4 anos
Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/QĐ-BN, về việc ban hành biểu cước xếp dỡ đối nội, ký ngày
01/02/2012, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2012;
Đối tượng áp dụng biểu giá dịch vụ này gồm:
- Các chủ phương tiện thủy trong nước vận chuyển hàng hóa giữa các cảng biển Việt Nam neo
đậu tại Cảng Bến Nghé.
- Các khách hàng trong nước có hàng hóa vận chuyển giữa các cảng biển Việt Nam, hàng hóa xuất
nhập khẩu thông qua Cảng Bến Nghé mà các dịch vụ do khách hàng trong nước chịu trách nhiệm
thanh toán cước phí.
--------------oOo-------------
PHẦN A
QUY ĐỊNH CHUNG
1/ Đối tượng áp dụng:
- Các khách hàng trong nước.
- Các chủ phương tiện vận tải thủy Việt Nam vận chuyển hàng giữa các cảng biển trong nuớc.
2/ Thời gian làm việc: ngày làm việc bình thường từ 7.30 giờ – 17.00 giờ, công nhân bốc xếp liên
tục 3 ca (kể cả ngày Chủ nhật, Lễ, Tết)
3/ Đơn vị tính giá dịch vụ cảng biển và cách quy tròn:
3.1 Đơn vị trọng lượng hoặc khối lượng:
- Đơn vị tính là tấn (T) hoặc khối (m3
), phần lẻ dưới 0.5T hoặc 0.5 m3
không tính, từ 0.5T hoặc
0.5 m3
trở lên tính 1T hoặc 1 m3
- Trường hợp trong một vận đơn lẻ, trọng lượng hoặc khối lượng tối thiểu để tính cước là 1T
hoặc 1 m3
- Hàng hóa có Tỉ lệ số khối và số tấn từ 2 trở lên, tính theo tấn quy đổi:
2 m3
= 1 tấn quy đổi
- Trọng lượng tính gía dịch vụ cảng biển là trọng lượng hàng hóa kể cả bao bì.
- Những mặt hàng được tính đổi về trọng lượng để tính giá xếp dỡ, lưu kho/bãi:
+ Các loại động vật sống (trâu, bò, ngựa …) : 01 con = 1 tấn
+ Thùng, can, hộp, chai rỗng : 01 m3
= 5 tấn
3.2 Đơn vị thời gian:
- Đối với đơn vị thời gian là ngày: 1 ngày tính là 24 giờ, phần lẻ của ngày từ 12 giờ trở
xuống tính ½ ngày, trên 12 giờ tính 1 ngày
- Đối với đơn vị thời gian là giờ: 1 giờ tính bằng 60 phút, phần lẻ từ 30 phút trở xuống tính
½ giờ, trên 30 phút tính bằng 1 giờ
- Một ca tính bằng 8 giờ, ½ ca tính bằng 4 giờ
CÔNG TY TNHH MTV CẢNG BẾN NGHÉ
Bieåu giaù dòch vuï caûng bieån naêm (chöa bao goàm thueá VAT) Trang 2
PHẦN B
CƯỚC XẾP DỠ HÀNG HÓA TẠI CẢNG BẾN NGHÉ
I – GIÁ TÁC NGHIỆP ĐỐI VỚI HÀNG HÓA VÀ CÁC DỊCH VỤ TẠI CẢNG
(TRỪ CONTAINER):
1. Bảng phân loại nhóm hàng:
NHÓM HÀNG LOẠI HÀNG
Nhóm 1
Hàng rời (hàng xá) như: quặng các loại, đá dăm, đá cục, bột đá, gang rời, xi
măng rời, lương thực, phân bón, muối, đường để rời, gỗ băm (chặt), clinker,
thạch cao, lưu hùynh rời, đất, cát, than …
Nhóm 2
Các loại hàng bao (trừ các loại hàng đã kê ở nhóm 5)
+ Nhóm 2a: loại bao từ 30 kg  60kg
+ Nhóm 2b: loại bao <30 kg và loại bao > 60kg
Nhóm 3
Kim khí các loại đóng thành bó, kiện như: sắt xây dựng, sắt phôi, gang, thép
tấm, kim loại thỏi đóng thành kiện, tôn cuộn, tôn lợp, các loại ống có đường
kính < 300mm, các loại hàng bằng kim loại thanh để rời, các sản phẩm kim khí
hòan chỉnh khác v.v…
Nhóm 4
Các máy móc thiết bị, hàng hóa đóng trong kiện, hòm, thùng, pallet như gạch
chịu lửa, bột giấy, cao su, bành bông, bành giấy v.v…, các loại hàng đóng trong
thùng phuy, can, bồn như xăng, dầu, mỡ, sơn, nhựa đường, đất đèn, thuốc trừ
sâu, thuốc chống mục, hóa chất … Gỗ ván ép, gỗ tròn, gỗ lóng, gỗ xẻ, tre, nứa,
trúc … đóng thành kiện, bó có chiều dài không dài ≤ 12m (không gồm các yếu
tố ghi ở nhóm 6); các loại ống có đường kính từ 300 đến 500 mm
Nhóm 5
- Gồm các loại hàng thuộc về bách hóa, tạp phẩm, gỗ ván sàn, dụng cụ bằng gỗ,
thủ công mỹ nghệ; cao su các loại .. (trừ cao su đóng trong pallet), bao nông
lâm thổ sản, bao hạt nhựa, bạch lạp; hàng công nghệ thực phẩm không phân
biệt quy cách đóng gói, hình thức bao bì, hòm kiện hay để trần, trừ những hàng
đặc biệt có quy định riêng như: đồ dùng gia đình, dụng cụ thể thao, xe gắn
máy, giấy cuộn, vỏ bao, văn phòng phẩm, hàng may mặc, vải, sợi, xà phòng,
thuốc lá, đồ hợp thực phẩm v.v…
- Hàng làm bằng đất nung, gạch men, sành sứ, thủy tinh, kính, hàng làm bằng
nhựa, chất dẻo, than đóng thành bánh...
- Các loại thuốc đông tây y, súc vật sống, rau, hoa quả tươi, mật ong, cây giống,
cây cảnh …
Nhóm 6
- Các loại hàng cồng kềnh, trọng lượng cao không phân biệt có đóng gói hay để
trần như: khung băng chuyền, dầm cầu, nồi súp de, tuốc bin, khung nhà, khung
sắt thép nói chung v.v…. và các loại hàng (trừ kim khí, sắt thép phôi) có một
trong các yếu tố sau đây: có trọng lượng trên 20 tấn đến 30 tấn hoặc có kích
thước dài trên 12 mét đến 15 mét; chiều rộng trên 2,5 đến 3,5 mét; chiều cao
trên 2,5 đến 3,5 mét ; tỉ lệ M3
/tấn > 2, các loại ống có đường kính > 500mm.
- Các loại hàng có giá trị cao như: sâm, nhung, các loại rượu ngọai, bia hộp,
thuốc lá ngọai; yến sào,… hàng pha lê, máy móc tinh vi như máy thu hình, máy
điện tử, máy chiếu phim, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị dụng cụ y tế.
Nhóm 7 Các loại phương tiện vận tải, cơ giới nguyên chiếc có trọng lượng từ 30 tấn trở
xuống
Trường hợp khác Các loại hàng hóa khác không nêu ở trên căn cứ vào tính chất, quy cách đóng
gói, năng suất xếp dỡ để xếp vào nhóm hàng tương đương
CÔNG TY TNHH MTV CẢNG BẾN NGHÉ
Bieåu giaù dòch vuï caûng bieån naêm (chöa bao goàm thueá VAT) Trang 3
2. Giá xếp dỡ các loại nhóm hàng:
2.1 Giá dịch vụ xếp dỡ hàng hóa bằng cần cẩu tàu
Đơn vị tính: VNĐ / tấn
Nhóm hàng Tàu  Xe / sà lan Tàu  Kho/ Bãi Kho/bãi  Xe

Nhóm 2a: loại bao từ 30 kg đến 60kg
Nhóm 2b: loại bao < 30 kg và loại bao > 60kg
2.2 Các trừơng hợp tăng thu giá xếp dỡ (mục I – 2.1)
- Tăng 10%: Xếp dỡ hàng hóa ngòai phao, giao thẳng hàng xá sang mạn tàu biển. Trường hợp
Cảng đồng ý cho chủ hàng đưa phương tiện, công nhân vào để thực hiện việc
xếp dỡ (chủ hàng có công văn cam kết và chịu trách nhiệm trong việc tuân thủ
nội quy, quy định của cảng, an tòan lao động), mức giá làm hàng tại phao theo
thỏa thuận.
- Tăng 20%: Phân bón, thạch cao, hóa chất, bột nhẹ, bột nặng, bột tan, bột đá, vôi bột, soda
ash…
- Tăng 30%: + Xếp dỡ hàng hóa tại khu vực Nhà Bè
+ Các loại hàng bụi bặm, dơ bẩn, có mùi như than, quặng, tôm khô, nước mắm,
xương súc vật, cá khô, cao su sống, sắn lát xá, soda ash xá, xi măng, clinker,
v.v…
+ Các loại hàng bốc xếp từ kho – xe hoặc ngược lại phải bốc xếp bằng cẩu bờ
(không thể sử dụng xe nâng)
+ Bốc xếp hàng trực tiếp từ tàu – phương tiện thủy: áp dụng đối với hàng thiết
bị và các loại hàng không đồng mã.
- Tăng 50%: + Abestos, sắn lát bao, xút, thuốc trừ sâu, caustis soda, lưu hùynh, các loại hàng
có tính acid, có hơi gas, các chất dễ cháy như: xăng, dầu, acohol, amoniac v.v…
các loại hàng khó xếp dỡ như: đất sét dẻo ướt …
- Tăng 80%: hàng cắt miệng xổ bao xuống hầm tàu (riêng đối với bao jumbo hoặc cắt miệng
xổ bao trong kho – bãi tính giá thỏa thuận)
- Tăng 100%: + Xếp dỡ hàng cứu hộ các tàu gặp nạn, hàng bị xô lệch và đổ vỡ hàng lọat, các
chất hóa học dễ cháy như Nitrates, Nitrocompound, Alkalies, Methane,
Magnesium, Nitro cellulose và các sản phẩm phát sinh từ nguồn gốc trên
+ Hàng bị đè nén, đóng thành tảng, cục … hoặc hàng đóng trong pallet phải
đập, phá ra mới xếp dỡ được (số lượng tính theo lượng hàng thực tế phải đập
phá).
+ Xếp dỡ hàng hóa tại khu vực Thiềng Liềng
+ Xếp dỡ hàng ướp lạnh dưới 0oC
Các trường hợp tính giá khác:
* Hàng hóa đóng trong bao Jumbo: giảm 10% đơn giá xếp dỡ mục I – 2.1 (2b)
* Sắt thép phế liệu để rời:
+ Giá bốc xếp giao thẳng : 110.000 VNĐ / tấn
+ Giá bốc xếp từ tàu nhập bãi bằng cẩu tàu : 150.000 VNĐ / tấn
CÔNG TY TNHH MTV CẢNG BẾN NGHÉ
Bieåu giaù dòch vuï caûng bieån naêm (chöa bao goàm thueá VAT) Trang 4
* Gang thỏi để rời phải xếp thủ công vào thùng ben giá thỏa thuận
* Giá cước dỡ hàng từ sàlan, ghe hoặc tàu biển lên phương tiện vận tải bộ vòng qua cầu tàu xếp
lên tàu biển khác hoặc ngược lại: tính theo thực tế các công đọan đã thực hiện (cước thuê cần
cẩu, xe vận chuyển tính riêng)
* Trường hợp tàu không có cẩu hoặc chủ tàu, chủ hàng yêu cầu sử dụng cần cẩu cảng, ngòai
đơn giá xếp dỡ mục I – 1.2, cảng thu thêm giá thuê cẩu bờ.
* Các loại hàng đặc biệt có giá trị cao không nằm trong nhóm 6, Cảng và khách hàng thỏa
thuận tính giá xếp dỡ (mức giá tối thiểu phải cao hơn 110% đơn giá xếp dỡ hàng của nhóm
6)
* Trường hợp trong dây chuyền xếp dỡ, việc xếp dỡ trên tàu thực hiện bằng máy do thuyền
viên điều khiển, công nhân cảng chỉ tham gia dưới cầu tàu: Cảng thu 70% mức giá hầm tàu –
ôtô / sàlan hoặc ngược lại.
* Trường hợp Cảng đồng ý cho chủ hàng đưa phương tiện, công nhân vào cảng để thực hiện
việc xếp dỡ hoặc những dịch vụ khác (chủ hàng có công văn cam kết và chịu trách nhiệm
trong việc tuân thủ nội quy, quy định của cảng, an tòan lao động), Cảng thu 50% - 70% đơn
giá tác nghiệp tương ứng.
* Các trường hợp không nêu ở trên: tính giá thỏa thuận
* Phí đảo hàng:
+ Trong cùng hầm tàu : tăng 50%
+ Khác hầm trong cùng một tàu : tăng 75%
+ Khác hầm tàu phải qua cầu tàu hoặc ngược lại : tăng 150%
* Xe nâng làm hàng dưới hầm :
+ Hàng sắt thép : 18.000 đồng / tấn
+ Các loại hàng khác : theo giá thỏa thuận
2.3 Giá xếp dỡ phương tiện vận tải (nhóm 7)
Đơn vị tính : đồng/chiếc
LOẠI XE
Từ tàu xuống bãi cảng
bằng cần cẩu tàu (hoặc
ngược lại)
A/ Các loại xe bánh hơi
+ Xe du lịch 4 chỗ đã qua sử dụng và xe tải dưới 1,5 tấn 700.000
+ Xe du lịch mới, xe từ 8 chỗ đến <15 chỗ, xe nâng < 5T, trailor 20’ 800.000
+ Xe 15 -30 chỗ, xe tải < 7T, xe lạnh ≤ 5T 900.000
+ Xe tải từ 7 đến <15T, xe nâng ≥ 5T đến dưới 20tấn, trailor 40’ 1.000.000
+ Xe lạnh >5 tấn, xe tải 15 -20T 1.650.000
+ Xe > 30 chỗ 2.200.000
B/ Xe chuyên dùng : Xe trộn bê tông, xe bồn, xe nâng trên 20 tấn, xe bánh xích, máy đào xới, các xe
chuyên dùng khác chưa kể ở trên
+ Xe dưới < 15T 1.650.000
+ Xe từ 15 tấn đến < 20T 2.200.000
+ Xe từ 20 tấn đến < 30T 3.300.000
+ Xe trên 30 tấn Giá thỏa thuận
CÔNG TY TNHH MTV CẢNG BẾN NGHÉ
Bieåu giaù dòch vuï caûng bieån naêm (chöa bao goàm thueá VAT) Trang 5
Ghi chú:
- Phương tiện vận tải, cơ giới thiết bị có bánh xe được vận chuyển theo điều kiện liner, mức cước
phí cung đoạn từ cầu tàu – bãi (hoặc ngược lại): thu của khách hàng trong nước bằng 50% đơn
giá xếp dỡ từ tàu – bãi cảng bằng cẩu tàu.
- Trường hợp bốc xếp từ tàu xuống bãi bằng cẩu bờ: tăng 30% đơn giá cuớc xếp dỡ từ tàu – bãi
cảng bằng cẩu tàu.
- Xuất kho bãi có dùng xe nâng, cần cẩu đưa lên xe tải: tính bằng 50% đơn giá xếp dỡ từ tàu – bãi
cảng bằng cẩu tàu.
- Xuất kho bãi tự hành (xe, cơ giới tự hành): tính bằng 25% đơn giá xếp dỡ từ tàu – bãi cảng bằng
cẩu tàu.
- Giá cước xếp dỡ đối với phương tiện tự vận hành từ tàu xuống cầu tàu (xếp dỡ tàu RORO): tính
50% đơn giá xếp dỡ từ tàu – bãi cảng bằng cẩu tàu.
- Từ tàu giao thẳng lên phương tiện chủ hàng bằng cầu cẩu tàu (hoặc ngược lại): giảm 10% đơn
giá cước xếp dỡ từ tàu – bãi bằng cần cẩu tàu (đối với xe < 30 tấn).
- Xe trên 30 tấn tính theo đơn giá mục I – 2.4. Trong trừơng hợp xếp dỡ theo điều kiện liner, mức
xếp dỡ từ cầu cảng vào bãi, xuất bãi tự hành tính bằng 50% đơn giá mục I – 1.5
- Trường hợp giao nhận hàng tại tàu theo điều kiện liner (hàng nhập/xuất)
+ Xe < 30 tấn: tính bằng 25% đơn giá xếp dỡ từ tàu – bãi cảng bằng cẩu tàu
+ Xe > 30 tấn: tính bằng 20% đơn giá mục I-2.4
- Trong trường hợp các phương tiện xếp chồng lên nhau thì tính bằng 50% đơn giá của phương
tiện đầu tiên.
- Các trừơng hợp không nêu bên trên: theo giá thỏa thuận
2.4 Giá xếp dỡ và giao nhận hàng siêu trường siêu trọng
- Bốc xếp từ tàu giao thẳng phương tiện chủ hàng hoặc từ tàu xuống cầu tàu bằng cẩu cảng (hoặc
ngược lại):
+ Trên 30 tấn đến dưới 40 tấn : 10.000.000 VNĐ / kiện
+ Từ 40 tấn đến dưới 50 tấn : 12.000.000 VNĐ / kiện
+ Từ 50 tấn đến dưới 60 tấn : 25.000.000 VNĐ / kiện
+ Từ 60 tấn đến dưới 70 tấn : 35.000.000 VNĐ / kiện
+ Từ 70 tấn đến dưới 80 tấn : 50.000.000 VNĐ / kiện
+ Từ 80 tấn đến dưới 90 tấn : 70.000.000 VNĐ / kiện
+ Từ 90 tấn đến dưới 100 tấn : 85.000.000 VNĐ / kiện
+ Từ 100 tấn trở lên : giá thỏa thuận
- Bốc xếp từ tàu giao thẳng phương tiện chủ hàng hoặc từ tàu xuống cầu tàu bằng cẩu tàu (hoặc
ngược lại): tính bằng 80% đơn giá trên
- Xe vận chuyển từ đầu cần vào kho/bãi Cảng: giá thỏa thuận
- Xuất kho/bãi (dùng xe nâng/ cần cẩu đưa lên xe chủ hàng): Tính bằng 50% đơn giá Mục 2.4
- Trường hợp phải đấu cẩu: tăng 50% đơn giá của tác nghiệp xếp dỡ.
3. Giá kiểm đếm, giao nhận hàng hóa:
- Hàng rời : 1.200 VNĐ / tấn
- Hàng kim khí : 1.600 VNĐ / tấn
- Hàng bao : 2.300 VNĐ / tấn
- Bách hóa tạp phẩm, máy móc thiết bị, : 4.000 VNĐ / tấn
các loại hàng khác
- Các loại xe : 52.000 VNĐ / xe
CÔNG TY TNHH MTV CẢNG BẾN NGHÉ
Bieåu giaù dòch vuï caûng bieån naêm (chöa bao goàm thueá VAT) Trang 6
4. Giá cước lưu/thuê kho, bãi:
4.1 Đơn giá lưu kho/bãi (đơn giá cơ bản)
+ Lưu kho:
- Các loại hàng bao : 1.800 VNĐ / tấn – ngày
- Sắt thép, kim khí : 1.700 VNĐ / tấn - ngày
- Hàng khác : 2.500 VNĐ / tấn - ngày
- Ôtô 4 – 15 chỗ, xe tải nhẹ đến < 1,5 tấn : 70.000 VNĐ / chiếc - ngày
- Các loại xe cơ giới khác : 100.000 VNĐ / chiếc – ngày
+ Lưu bãi:
- Sắt thép, kim khí : 1.000 VNĐ / tấn - ngày
- Hàng khác : 1.500 VNĐ / tấn – ngày
- Ôtô 4 - 15 chỗ, xe tải nhẹ dưới 1,5 tấn : 50.000 VNĐ / chiếc – ngày
- Các loại xe bánh lốp trên 1,5 tấn đến dưới 15 tấn
Xe 15 chỗ đến 30 chỗ : 70.000 VNĐ / chiếc – ngày
- Các loại xe cơ giới khác : 80.000 VNĐ / chiếc - ngày
4.2 Đơn giá thuê kho/bãi: (đơn giá cơ bản)
a/ Thuê kho:
+ Hàng bao : 50.000 VNĐ / tấn - tháng
+ Các loại hàng khác (trừ container) : 60.000 VNĐ / tấn - tháng
b/ Thuê bãi:
+ Hàng sắt thép : 40.000 VNĐ / tấn – tháng
+ Hàng khác (trừ container) : 45.000 VNĐ / tấn – tháng
 Thời gian lưu bãi hàng kim khí, sắt thép bắt đầu tính từ ngày thứ 6 kể từ ngày tàu cập cảng
 Thời gian thuê kho/bãi ≤ 15 ngày tính ½ tháng
 Thời gian thuê kho/bãi trên 15 ngày tính 1 tháng
* Ghi chú:
- Thời gian lưu / kho bãi được tính từ khi tấn hàng đầu tiên của lô hàng nhập kho/bãi cảng.
Khối lượng lưu kho/bãi: căn cứ khối lượng hàng thực tế lưu kho/bãi
- Đơn giá cước cơ bản được áp dụng trong 30 ngày đầu, quá thời hạn này phải trả cước lũy
tiến theo mức:
+ Từ ngày thứ 31 đến ngày thứ 45 : tăng 30% đơn giá cơ bản
+ Từ ngày thứ 45 đến ngày thứ 60 : tăng 50% đơn giá cơ bản
+ Từ ngày thứ 61 trở đi : tăng 100% đơn giá cơ bản
5. Cân hàng:
+ Cân hàng và phương tiện (chỉ tính lượt cân khi trên xe có hàng) : 1.900 đồng/tấn
+ Cân chỉ tính trọng lượng hàng : 2.500 đồng/tấn
+ Hàng đưa từ ngoài vào cân để đóng hàng container tại bãi hoặc : 100.000 đồng/xe
rút hàng từ container
+ Trường hợp hàng từ ngòai cảng đưa vào cân : 5.000đồng/tấn
không kết hợp với các dịch vụ khác (hàng+xe)
hoặc tối thiểu 150.000 đồng/xe
6. Sàlan, ghe cập cầu để làm hàng: 500 VNĐ / tấn phương tiện
Mức thu tối thiếu cho một lần cập cầu làm hàng: 100.000 VNĐ / phương tiện
7. Hàng cầm cố thế chấp ngân hàng:
Thu lệ phí dịch vụ đối với ngân hàng 6.000 VNĐ /tấn họăc khối.
Mức thu tối thiếu cho một lô hàng: 1.000.000 đồng
8. Lệ phí xe của chủ hàng tự vận chuyển hàng trong cảng: 5.000 VNĐ / tấn và chỉ áp dụng
trong trường hợp sau:
CÔNG TY TNHH MTV CẢNG BẾN NGHÉ
Bieåu giaù dòch vuï caûng bieån naêm (chöa bao goàm thueá VAT) Trang 7
+ Do tính chất đặc biệt của hàng hóa.
+ Được sự chấp thuận của Cảng
* Trong trường hợp hàng hóa là hàng siêu trường, siêu trọng: giá thỏa thuận
9. Vệ sinh bãi (đối với mặt hàng gây ô nhiễm, dơ bẩn, có mùi v.v…) : 3.000 VNĐ / tấn hoặc khối
10. Bốc xếp tu chỉnh hàng đổ vỡ hàng bao (không bao gồm bao bì, nguyên vật liệu để thực
hiện tác nghiệp) : 110.000 VNĐ / tấn
II - GIÁ DỊCH VỤ XẾP DỠ CONTAINER
1. Bốc xếp, nâng/hạ container
Đơn vị tính: VNĐ / container
Loại
container
Tàu – xe/sàlan
(hoặc ngược lại)
Tàu – bãi
(hoặc ngược lại)
Bãi - Xe
(hoặc ngược lại)
Cẩu tàu Cẩu bờ Cẩu tàu Cẩu bờ
20’ hàng 220.000 300.000 387.000 475.000 241.000
20’ rỗng 145.000 215.000 208.000 289.000 142.000
40’ hàng 347.000 515.000 693.000 845.000 399.000
40’ rỗng 203.000 266.000 330.000 405.000 210.000
2. Đóng / rút hàng container:
Đơn vị tính: VNĐ / container
PHƯƠNG ÁN CONT. 20’ CONT. 40’
Đóng hàng từ xe – container
+ Hàng thông thường
+ Hàng bụi bặm dơ bẩn, có mùi, gây ô nhiễm ….
500.000
575.000
740.000
850.000
Rút hàng từ container – xe
+ Hàng thông thường
+ Hàng bụi bặm dơ bẩn, có mùi, gây ô nhiễm ….
540.000
620.000
790.000
900.000
Đóng hàng từ ghe/sàlan vào container hoặc rút hàng từ container
xếp xuống ghe/sàlan
+ Hàng thông thường
+ Hàng bụi bặm dơ bẩn, có mùi, gây ô nhiễm …. (*)
800.000
1.050.000
1.150.000
1.500.000
Đóng / rút hàng từ container lạnh (thủ công hoặc xe nâng) 700.000 900.000
Ghi chú:
- Đóng / rút ruột container không nhập/xuất CY tại Cảng Bến Nghé, xếp dỡ đóng/rút ruột
container các mặt hàng đặc biệt, khó làm, độc hại, phải phá mã hàng …: giá thỏa thuận
- Trường hợp rút hàng từ container – ghe phải dùng xe nâng để rút hàng từ container, sau đó
dùng cẩu để xếp xuống ghe hoặc ngược lại: tính tăng 50% đơn giá đóng/rút hàng từ
container – ghe.
- Đóng / rút hàng bao 20 - 30kg tăng 50% đơn giá mục II.2.
- Đóng / rút hàng gỗ, tre, túi dưới 20 kg: tăng 100% đơn giá đóng / rút hàng.
- Đóng/rút hàng từ container này chuyển sang container khác (cùng loại container, không bao
gồm chi phí nâng/hạ container): tính tăng 50% đơn giá rút hàng.
- Trường hợp đóng/rút từ container này chuyển sang container khác không cùng loại container:
tính theo thực tế phát sinh.
CÔNG TY TNHH MTV CẢNG BẾN NGHÉ
Bieåu giaù dòch vuï caûng bieån naêm (chöa bao goàm thueá VAT) Trang 8
- (*) Hàng buị bặm dơ bẩn, có mùi, gây ô nhiễm như: thạch cao, hoá chất, bột nhẹ, bột nặng,
bột cá, bột tan, bột đá, vôi bột, soda ash, than, quặng, nước mắm, xương súc vật, cá khô, xi
măng, cám gạo, muối công nhiệp, sắn lát v.v….
- Đối với container trên 40’: tính tăng 50% đơn giá mục II – 1 và 2.
3. Các trường hợp khác:
3.1 Giá phục vụ kiểm hóa:
+ 200.000 VNĐ / 20’
+ 300.000 VNĐ / 40’
+ 380.000 VNĐ / > 40’
3.2 Đơn giá bốc xếp nâng/hạ container chứa hàng quá khổ, quá tải không dùng ngáng chụp thông
thừơng khi nâng / hạ; đóng / rút hàng hóa nguy hiểm, bốc xếp container chứa hàng IMO: tính
theo giá thỏa thuận.
3.3 Hàng hóa quá khổ, kích thước hay trọng lượng vượt quá quy định của container tiêu chuẩn:
+ Đóng / rút hàng bằng xe nâng: tăng 50% đơn giá đóng/ rút hàng
+ Đóng / rút hàng bằng cẩu của cảng: theo thỏa thuận, nhưng mức tối thiểu bằng 150% đơn
gía đóng / rút hàng. Với các mặt hàng sắt cuộn, thép tấm, kiện máy mà trọng lượng dưới 5 tấn /
kiện, thu theo mức tối thiểu.
+ Đối với các kiện hàng đặc biệt (quá khổ, quá tải) phải thuê phương tiện ngòai, dùng cẩu bờ
cố định Liebherr hoặc dùng cẩu nổi thì cảng sẽ thỏa thuận với chủ hàng để tính cước.
3.4 Đơn giá cấp container rỗng do hãng tàu chỉ định (ngòai chi phí nâng/hạ thu thêm):
190.000 VNĐ / 20’ - 380.000 VNĐ / 40’ và 415.000 VNĐ / cont. trên 40’
3.5 Rút ruột máy móc thiết bị cũ, giấy vụn, sắt phế liệu: tăng 100% cước rút hàng
3.6 Vệ sinh bãi sau khi đóng/rút hàng: áp dụng đối với các loại hàng khi đóng/rút hàng gây bẩn
hoặc ô nhiễm, dơ bẩn môi trường, có mùi v.v... như sắt phế liệu, máy móc thiết bị cũ, phân bón,
các lọai hàng thuộc mục (*) nêu bên trên.
80.000 VNĐ / 20’ - 120.000 VNĐ / 40’ và 150.000 VNĐ / cont. trên 40’
3.7 Đơn giá chuyển bãi: (không phân biệt container hàng hay rỗng)
160.000 VNĐ / 20’ - 210.000 VNĐ / 40’ và 250.000 VNĐ / 45’
3.8 Trường hợp khách hàng lấy container hàng xuất về kho riêng đóng thêm hàng hoặc xuất đi tại
cảng khác nếu có phát sinh đảo chuyển, ngoài đơn giá nâng container hoặc đóng hàng, khách
hàng phải thanh tóan chi phí đảo chuyển theo số lượng đảo chuyển thực tế với mức 150.000
VNĐ/20’ và 200.000 VNĐ/40’. Phí đảo chuyển tối đa cho một container hàng mà khách lấy về
kho riêng, đóng thêm hàng hoặc xuất tại cảng khác là 1.500.000 VNĐ/ 20’ và 2.000.000 VNĐ/
40’
4. Lưu bãi container:
Đơn vị tính: VNĐ / cont. – ngày
Loại container Container hàng Container rỗng
Container 20’ 23.000 11.500
Container 40’ 46.200 23.000
Container trên 40’ 70.000 35.000
CÔNG TY TNHH MTV CẢNG BẾN NGHÉ
Bieåu giaù dòch vuï caûng bieån naêm (chöa bao goàm thueá VAT) Trang 9
5. Giá chạy điện container lạnh:
- Container 20’ : 27.500 VNĐ / giờ
- Container 40’ : 35.000 VNĐ / giờ
6. Cân container (container để trên xe của khách hàng):
- Container hàng : 120.000 VNĐ /20’ - 180.000 VNĐ/40’
- Container rỗng : 80.000 VNĐ /20’ - 120.000 VNĐ/40’
7. Vệ sinh container:
7.1 Quét / rửa bằng nước:
- Hàng hóa thông thường : 115.000 VNĐ/ 20’ - 165.000 VNĐ/40’
- Hàng hóa bụi bặm, độc hại, khó làm : 160.000 VNĐ/ 20’ - 250.000 VNĐ/40’
7.2 Quét / rửa bằng xà phòng, hóa chất:
- Hàng hóa thông thường : 165.000 VNĐ/ 20’ - 220.000 VNĐ/40’
- Hàng hóa bụi bặm, độc hại, khó làm : 220.000 VNĐ/ 20’ - 275.000 VNĐ/40’
*** Các trường hợp khác không quy định trong biểu cước hoặc thay đổi biểu cước này do Tổng
Giám đốc quyết định.
Compartilhar na minha linha do tempo