Đã đăng: 4 năm
Amazon RDS là gì?
Amazon RDS (Amazon Relational Database Service)là dịch vụ đám mây do Amazon Web Services phát triển với mục tiêu cung cấp giải pháp cài đặt, vận hành và mở rộng dành cho relational database (cơ sơ dữ liệu có quan hệ).

Nó cung cấp khả năng tiết kiệm chi phí hiệu quả và thay đổi kích thước, nó có thể tự động hóa các nhiệm vụ quản lý tốn nhiều thời gian như dự phòng phần cứng, thiết lập cơ sở dữ liệu, vá lỗi và sao lưu.

Amazon RDS cung cấp hiệu năng nhanh, tính sẵn sàng cao, tính bảo mật và khả năng tương thích.

Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mà Amazon RDS hỗ trợ hiện nay gồm có:

SQL Server, Oracle (yêu cầu bản quyền).
MySQL, PostgreSQL, MariaDB (mã nguồn mở).
Amazon Aurora
Cách tạo Amazon RDS.
Sign in to the AWS Management Console and open the Amazon RDS console at Đăng nhập vào AWS Management Console và đi đến: https://console.aws.amazon.com/rds/

ChọnGet Started Now.

Trên màn hình Select engine, chọn MySQL và chọn Next.



Trên màn hình Specify DB details



DB engine version: Phiên bản Mysql
DB instance class: Cấu hình DB ( Càng nhiều Ram và CPU thì càng nhiều tiền nha )
Allocated storage: Dung lượng lưu trữ DB.
Kéo xuống phần Setting.

DB instance identifier: Đặt tên cho instance
Master username: Username connect DB
Master password: Password connect DB
Confirm password: Nhập lại Password.
Sau khi nhập xong các trường các bạn bấm Next tới màn hình Configure advanced settings.

Network & Security, các bạn nhập theo hình dưới.



Các tab bên dưới các bạn cứ để Default và chọn Launch DB instance. Ok vậy xong. Chọn View DB instance để xem thông tin về DB instance mới vừa tạo.

Host: database_name.czxttlhvzfmq.us-west-2.rds.amazonaws.com

Port: 3306

Các bạn kéo xuống Tab Detail và chú ý vào phần Network & Security -> Security Group: Đây là nơi bạn setting cho những IP nào có thể connect tới DB instance.

Tích hợp RDS vào ElasticBeantalk
Ở thư mục dự án bạn Edit file database.yml

Ở node Production:

production:
<<: *default
timeout: 5000
hostname: YOUR_DB_NAME.czxttlhvzfmq.us-west-2.rds.amazonaws.com
database: YOUR_DB_NAME
username: YOUR_USER_NAME
password: YOUR_PASSWORD
Đi đến: https://console.aws.amazon.com/ec2/ . Chọn Running Instance -> chọn instance đang chạy cho ElasticBeantalk. Kéo xuông dưới bạn sẽ thấy IPv4 Public IP trong tab Description và copy nó. ví dụ: 34.212.82.34



Quay trở lại RDS. bạn bấm vào Security Groups ở phần Detail.



Bạn chuyển sang tab Inbound



chọn Edit và Add Rule:

Save.

Ok. Vậy là mình đã hướng dẫn các bạn cách tích hợp RDS vào EB. Chúc các bạn thành công.
Chia sẻ trên dòng thời gian